Hướng dẫn một số thuật ngữ email cơ bản cho người bắt đầu thực hiện email marketing
Thuật ngữ email cơ bản sẽ giúp cho người mới bắt đầu, tiếp cận được với Email marketing một cách đơn giản hơn. Thông qua 10 thuật ngữ trong bài thì người đọc sẽ hiểu hơn về Email marketing và những người làm marketing sẽ hiểu được các vấn đề mình mắc phải.
1. Tỷ lệ mở (open rate)
Tỷ lệ mở hiểu đơn giản tức là tỷ lệ mà bao nhiêu người mở trong tổng số email đã gửi. Ví dụ: bạn là nhà cung cấp dịch vụ bạn gửi đi 1000 email và khách hàng mở 100 email vậy tỷ lệ mở ở đây là 10%.Hàng tuần hay định kỳ bạn kiểm tra tỷ lệ này để thay đổi chiến thuật, sao cho nâng cao tỷ lệ mở lên. Tại vì số lượng xem càng nhiều thì hiệu suất sẽ tăng. Thông qua đây bạn sẽ hình dung được quảng cáo của mình đã đúng đối tượng, địa điểm, thiết kế đã đẹp chưa…
2. Tỉ lệ nhấp vào link dẫn.
Tỷ lệ nhấp vào link dẫn là một trong những thuật ngữ email marketing quan trọng, tỷ lệ này cho biết bao nhiêu người đọc email nhấp vào đường link dẫn vào website của bạn.Tỷ lệ này gần giống với tỷ lệ mở, chỉ số đo lường này rất quan trọng vì nó sẽ cung cấp thông tin, dữ liệu cho bạn để từ đó bạn có các quyết định đúng đắn hơn trong các chiến dịch.
3. Phân phối email.
Phân phối email cho biết số lượng email gửi cho khách hàng có hoàn toàn vào hộp thư đến của khách hàng không, nhờ đó bạn thay đổi phương pháp kỹ thuật để được lượng email vào hộp thư đến khách hàng nhiều hơn.4. Cá nhân hóa nội dung email (Personalization)
Cá nhân hóa nội dung email tức là người nhận email sẽ thấy các thông tin cá nhân của họ trong email như tên, tuổi, giới tính, nghề nghiệp,…. Với mục đích làm cho người nhận cảm thấy thân thiện.Ví dụ: các email thường mở đầu bằng Chào bạn. Thì thông qua cá nhân hóa bạn có thể thay đổi lời chào chung chung đó bằng lời chào tên riêng như là Chào ABC.
5. Cơ sở dữ liệu (Data base)
Trong email marketing database là dữ liệu tất cả thông tin khách hàng. Đây là thuật ngữ email cơ bản cần phải nắm rõ.6. Can spam ( controlling the Assault of Non-Solicited Pornography and marketing Act of 2003):
Đây là đạo luật dành cho những email mang có tính chất thương mại. Nội dung trong đạo luật đề cập đến các hình phạt nếu vi phạm đạo luật và quyền từ chối nhận email của người nhận được email.7. Đăng ký (Opt – in)
Khách hàng đăng ký nhận tin qua email và những khách hàng này đăng ký tự nguyện trên website hoặc các form đăng ký, khảo sát… Còn các bạn lấy email thông tin của khách hàng nhờ các công cụ thì đó không phải là Opt – in. Opt – in là có được thông khách hàng một cách hợp pháp.8. Hủy đăng ký (Opt – out).
Vì một lý do nào đó khách hàng không thích nhận tin từ nhà cung cấp nữa thì lúc đó khách hàng sẽ sử dụng chức năng này để không phải nhận tin từ bạn nữa. Tuy nhiên trong thuật ngữ email cơ bản có 2 dạng thường thấy là Universal Unsubs và Specific Unsubs.
Universal Unsubs: người dùng không muốn tương tác trong tất cả các chiến dịch.
Specific Unubs: người dùng không muốn tương tác một phần trong chiến dịch.
9. HTML email.
Chúng ta cần phân biệt được HTML email và Plain Text Email. HTML email bao gồm hình ảnh, bảng, biểu đồ. Plain Text Email chỉ tồn tại ký tự và chữ, không có HTML. Bạn nên cung cấp cho khách hàng cả 2 tùy chọn để khách hàng có nhiều sự lựa hơn.
10. Bounce Back
Là một thuật ngữ email cơ bản cần biết, nó cho biết các email được gửi trở lại cho người gửi vì nhiều nguyên nhân khác nhau. Có thể là các địa chỉ email không tồn tại, email không hoạt động, hộp thư đến đã đầy. Chỉ số này rất quan trọng nó giúp bạn lọc những email rác ra khỏi danh sách từ đó bạn có dữ liệu khách hàng sạch hơn.Trên là mười thuật ngữ email cơ bản bạn cần phải rõ. Rất mong các bạn ủng hộ để có thêm động lực viết tiếp các thuật ngữ tiếp theo. Chân thành cảm ơn!
>>> Xem thêm: Lợi ích của email marketing
Đăng nhận xét