Bạn là người mới bắt đầu tìm hiểu về digiatl marketing? Hay bạn đã làm trong lĩnh vực này nhiều năm?
Dù là mới bắt đầu hay đã có kinh nghiệm thì bạn có chắc rằng mình biết và hiểu tường tận những thuật ngữ trong lĩnh vực rộng lớn như digital marketing không nè?
Bài viết dưới đây sẽ có thể giúp các bạn học thêm các thuật ngữ mới hay đơn giản hơn là giúp bạn review những kiến thức mà có thể bạn đã từng gặp nhưng đã lãng quên rồi đấy.
Trước tiên, chúng ta phải lướt sơ lược về marketing là gì đã phải không nào?
Digital marketing |
Digital marketing hay còn gọi là tiếp thị số được hiểu như một phương tiện trong marketing giúp chúng ta có thể tiếp cận thị trường từ đó đưa sản phẩm và thương hiệu đến với người tiêu dùng nhanh chóng mà lại rất hiệu quả đấy bạn.
Tiếp thị số còn được hiểu là việc sử dụng internet làm phương tiện để phục việc cho việc marketing và truyền thông nữa bạn nha.
Theo quan điểm của mình, nhìn chung digital marketing có 3 đặc điểm chính: dùng phương tiện kỹ thuật số, công cụ để tiếp cận với khách hàng đang sống trong môi trường kỹ thuật số và giúp tương tác với người tiêu dùng tốt nhất.
Khi đã theo đuổi ngành digital marketing có lẽ bạn cũng đã hiểu rằng lĩnh vực này đang là ngành đang phát triển và trong tương lai tiềm năng mà ngành này mang lại cho bất kỹ một doanh nghiệp này là không hề nhỏ phải không nào. Và việc tìm kiếm và học hỏi những thông tin cơ bản trong lĩnh vực này là điều không thể bỏ qua bạn nhé. Và dưới đây mình sẽ giới thiệu những thuật ngữ mà khi bạn đã bước chân vào tiếp thị số thì bạn nhất định phải biết đấy.
Những thuật ngữ cần thiết trong Digital marketing
Mình sẽ phân chia những thuật ngữ theo thứ tự bảng chữ cái để các bạn dễ học nhé.
Thuật ngữ trong digital marketing |
Chữ A
1. Affiliate Marketing: là hình thức Tiếp thị qua đại lý và là hình thức một Website liên kết với các site khác. Các Website đại lý sẽ được hưởng lợi từ phần trăm dựa trên doanh số bán hàng được hoặc số khách hàng đươc chuyển đến Website gốc của một doanh nghiệp nào đó.
Chằng hạn Amazon.com là ví dụ điển hình và là công ty đầu tiên đã thực hiện chương trình Affiliate Marketing và sau đó đã có hàng trăm công ty khác như Google, Yahoo, Paypal, Clickbank, Chitika, Infolinks, Godaddy, Hostgator&hellip,... áp dụng hình thức này để tăng doanh số bán hàng online trên mạng.
2. Advertiser: ý chỉ về những nhà quảng cáo, các doanh nghiệp quảng cáo trên internet (Advertiser thường đi đôi với Publisher).
3. Ad Network – Advertising Network: là chỉ một mạng quảng cáo liên kết nhiều website. Nhằm mục đích là giúp nhà quảng cáo – có thể đăng quảng cáo cùng lúc trên nhiều website khác nhau để có thể tiếp cận với nhiều đối tượng khách hàng. Google, Chitika, Infolinks hay Admax, … là những ad networks lớn trên thế giới. Tại Việt Nam, hiện có một số Ad networks nổi bật ví dụ như: Ambient, Innity, Admarket của Admicro…
4 Adwords – Google Adwords chính là Google Adwords là hệ thống quảng cáo của boss Google cho phép các nhà quảng cáo đặt quảng cáo trên trang kết quả tìm kiếm của Google hoặc trang thuộc hệ thống mạng thuộc nội dung của Google. Google Adwords còn thường được gọi là Quảng cáo từ khoá, Quảng cáo tìm kiếm,... trên các công cụ của google.
5. Adsense – Google Adsense là một chương trình quảng cáo cho phép các nhà xuất bản website (publisher) tham gia vào mạng quảng cáo Google Adwords và sẽ được đăng quảng cáo của Google trên website của mình. Mỗi khi có người dùng click/hoặc xem quảng cáo thì chủ website sẽ thu được tiền.
6. Analytics – Google Analytics là một công cụ miễn phí cho phép cài đặt trên website để theo dõi các chỉ số, thông số về website và về lượng người truy cập vào website đó nhằm đánh giá tình trạng cũng như hiệu suất website.
Chữ B
7. Banner hay còn gọi là biểu ngữ chính là một ảnh đồ hoạ (có thể là tĩnh hoặc động) được đặt trên các trang web với chức năng là một công cụ quảng cáo nhằm mục đích truyền tải về một thông điệp, một chương trình sale, tin tức hot,..
8. Booking: thuật ngữ này muốn ám chỉ việc đặt mua chỗ đăng quảng cáo trên các trang mạng/hoặc đặt đăng bài PR trên báo điện tử.
Chữ C
9. Content – content Marketing – tiếp thị nội dung: thông điệp hay nội dung quảng cáo hay được dùng để quảng cáo hay truyền tải đến những khách hàng nhằm đạt mục đích đã được định ra sẵn.
10. CTR – Click through Rate: Là tỷ lệ click chia số lần hiển thị của quảng cáo. Quảng cáo qua công cụ tìm kiếm Google Adwords hiện có CTR cao nhất (trung bình khoảng 5%, cao có thể lên tới 50%) và hình thức quảng cáo banner có CTR thấp nhất, thậm chí chỉ đạt dc 0.01%.
11. CPA – Cost Per Action CPA Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên số lượng khách hàng thực tế mua sản phẩm hoặc điền form đăng ký hay gọi điện, gửi email… sau khi họ nhìn thấy và tương tác với quảng cáo.
12. CPC – Cost Per Click là gì: CPC Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên mỗi nhấp chuột vào quảng cáo. CPC đang là mô hình tính giá phổ biến nhất trong quảng cáo trực tuyến.
13. CPM – Cost Per Mile (Thousand Impressions) là một hình thức tính chi phí dựa trên 1000 lần hiển thị quảng cáo.
14. CPD – Cost Per Duration là Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên thời gian đăng quảng cáo ( có thể là 1 ngày, 1 tuần, 1 tháng). Hiện hình thức này chỉ còn tồn tại ở Việt Nam, các nước có ngành quảng cáo trực tuyến phát triển đã bỏ hình thức này từ rất lâu rồi.
15. Contexual Advertising là hình thức hiển thị quảng cáo dựa trên nội dung của trang web, hoặc dựa trên hành vi tìm kiếm của người dùng Internet.
16. Click Fraud – Fraud Click hay Fraud Click là những click gian lận có chủ ý xấu Bằng cách làm thiệt hại cho các nhà quảng cáo hoặc mang lại lợi ích không chính đáng cho người click. Fraud Click là một vấn nạn tại Việt Nam,và đã từng được BBC nhắc tới trong một bài viết nói về quảng cáo trực tuyến tại Việt Nam.
17. Content Networks: là một thuật ngữ nói đến hệ thống các trang web tham gia vào mạng quảng cáo Google Adsense nhằm tạo thu nhập khi đặt các quảng cáo của Google. Các Advertiser cũng có thể lựa chọn quảng cáo của mình để xuất hiện trên Content Networks khi sử dụng hình thức quảng cáo Google Adwords.
18. Conversion – Conversion Rate là chỉ số biểu hiện tỷ lệ khách hàng thực hiện một hành vi sau khi xem/click vào quảng cáo. Hành vi đó có thể là mua hàng/điền vào form hoặc gửi email liên hệ hay gọi điện,… Đây là một chỉ số quan trọng đánh giá xem chiến dịch quảng cáo có hiệu quả hay không. Và chỉ số này có thể cho biết được doanh nghiệp đã bỏ ra bao nhiêu chi phí để có được một khách hàng (hoặc 1 khách hàng tiềm năng)
Chữ D
19. Dimension ý chỉ về kích thước của quảng cáo. Theo tiêu chuẩn của IAB thì dưới đây là một số kích thước quảng cáo hiệu quả nhất như 336x280px, 300x250px, 728x90px, 160x600px
20. Doorway Page: Một trang web hay ý chỉ một trang đơn lẻ được xây dựng để tối ưu nhằm có được thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm với một số từ khoá nhất định. Thuật ngữ này thường được các đơn vị làm SEO áp dụng để triển khai SEO cho website của khách hàng họ.
21. Display Advertising là thuật ngữ chỉ quảng cáo hiển thị, là hình thức quảng cáo banner trên các báo điện tử, hay thông qua các mạng quảng cáo.
Chữ F
22.Forum seeding hay gọi là Nick seeding/Online seeding chính là hình thức truyền thông trên các diễn đàn, forum nhằm mục đích quảng bá sản phẩm hay dịch vụ bằng cách đưa các topic/comment một cách trực tiếp hoặc gián tiếp để lôi kéo thành viên vào bình luận, đánh giá về sản phẩm hoặc dịch vụ.
23. Facebook Marketing: Marketing, quảng bá thương hiệu, sản phẩm trên mạng xã hội Facebook
Trên đây là những thuật ngữ thông dụng trong lĩnh vực digital marketing đấy bạn. Chúc bạn sẽ thành công trong lĩnh vực này bạn nhé.
Đăng nhận xét